Quy trình giao nhận hàng hóa
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 ĐỊNH NGHĨA
1.1.1 Hàng lô: Là toàn bộ số kiện hàng của 1 đơn hàng có cùng mã vận đơn. Lô hàng có thể chỉ có một mặt hàng hoặc nhiều mặt hàng.
1.1.2 Hàng nguyên seal: Là hàng được hiểu là một mặt hàng còn nguyên tem, nguyên kiện và mới 100%. Được bọc gói một lớp nilon, có tem/dây đai niêm phong của nhà sản xuất.
1.1.3 Hàng nguyên khối: Là 1 khối liền mạch bao quanh các chi tiết nội thất của thiết bị, được phay/đúc nguyên từ một khối vật chất đồng nhất như kim loại, hợp kim hoặc gỗ.
1.2 MẶT HÀNG KHÔNG VẬN CHUYỂN
Hàng hóa cấm vận chuyển, vận chuyển có điều kiện theo quy định của pháp luật như sau:
a. Vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ và vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự.
b. Trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an, quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng.
c. Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc và thuốc phóng xạ (bao gồm nguyên liệu, thuốc thành phẩm đơn chất và ở dạng phối hợp).
d. Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến và lưu hành tại Việt Nam, bao gồm nhưng không giới hạn: các loại văn hóa phẩm đồi trụy, phản động, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách; ấn phẩm, tài liệu nhằm phá hoại trật tự công cộng chống lại Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
e. Pháo các loại, bao gồm nhưng không giới hạn: pháo hoa, pháo nổ, pháo bông, pháo sáng; đèn trời; các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông.
f. Máy, thiết bị trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trò chơi điện từ có thưởng và bàn, thiết bị trò chơi chuyên dùng cho casino.
g. Thuốc thú y và nguyên liệu sản xuất thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật và nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật ngoài danh mục được phép sử dụng tại Việt Nam hoặc thuộc danh mục hạn chế sử dụng theo quy định tại Luật Thú y.
h. Động vật, thực vật hoang dã quý hiếm và giống vật nuôi cây trồng quý hiếm (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến) thuộc danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và theo quy định của pháp luật hiện hành.
i. Giống thủy sản hoặc thủy sản cấm khai thác, thủy sản có dư lượng chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép, thủy sản có độc tố tự nhiên gây nguy hiểm đến tính mạng con người
j. Phân bón không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh, lưu hành và sử dụng tại Việt Nam.
k. Giống cây trồng, vật nuôi không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống cây trồng, vật nuôi gây hại đến sản xuất và sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái.
l. Khoáng sản đặc biệt, độc hại.
m. Phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường.
n. Các loại thuốc chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam.
o. Các loại trang thiết bị y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam.
p. Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, thực phẩm có nguy cơ cao, thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ, thực phẩm có gen đã bị biến đổi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
q. Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole.
r. Vật hoặc chất dễ nổ, dễ cháy và hóa chất độc hại hoặc làm mất vệ sinh, gây ô nhiễm môi trường.
s. Nguyên liệu thuốc lá, sản phẩm thuốc lá ngoại không có giấy tờ kèm theo.
t. Hàng hóa có chứa chất phóng xạ, thiết bị bức xạ hoặc nguồn phóng xạ.
u. Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu Nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội. Di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
v. Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước.
w. Các vật phẩm, hàng hóa khác mà pháp luật của Việt Nam quy định cấm lưu thông, xuất khẩu, nhập khẩu, cấm vận chuyển bằng đường bưu chính theo quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên tại từng thời điểm.
QUY TRÌNH NHẬN HÀNG TẠI VĂN PHÒNG & TẠI NHÀ
Bước 1 : Nhân viên chào khách khi đến nhà nhận hàng/khách đến văn phòng gửi hàng.
Bước 2: Hỗ trợ, bê hàng cho khách. Xin thông tin gửi hàng: Nơi đến, loại hàng, giấy tờ đi kèm.
Bước 3 : Kiểm tra hàng hóa, thông báo tình trạng hàng và tư vấn thời gian toàn trình cho khách.
Hàng cấm, hàng không nhận vận chuyển từ chối nhận hàng, cảm ơn khách, chào khách và kết thúc quy trình.
Hàng đủ điều kiện vận chuyển, tiếp tục quy trình.
Bước 4 : Phát phiếu gửi hàng và hướng dẫn cho khách ghi thông tin người gửi, người nhận, nơi hàng đến, cân nặng, giá trị hàng, tiền cước, tiền COD… Nhân viên phải kiểm tra và ghi đầy đủ, chính xác thông tin về tình trạng hàng gửi vào phiếu gửi hàng: Loại hàng, tình trạng cũ/hư hỏng, hỏng tại vị trí nào, số lượng, cân nặng… (Đối với hàng mới/bình thường thì không phải ghi chú).
Đối với các đơn hàng khách tạo yêu cầu online: Nhân viên kiểm tra thông tin đơn hàng trong chức năng “Quản lý vận đơn/Đơn chờ duyệt”. Cập nhật đầy đủ các thông tin theo đơn hàng thực tế nhận. Xác nhận “Đơn chính thức” trên hệ thống.
Đối với nhóm hàng giá trị, tiền, vàng, bạc, trang sức, đá quý chỉ nhận và trả tại văn phòng.
Ngoài việc ghi rõ tình trạng hàng bên ngoài còn bổ sung đầy đủ các thông tin IMEI hoặc số seri của thiết bị (Trong trường hợp hàng không lên nguồn ghi rõ số lượng, tình trạng vào phiếu gửi hàng: “Máy không lên nguồn, không chịu trách nhiệm về hàng gửi”).
Quay video khi nhận hàng và gửi video lên nhóm Zalo làm việc của bộ phận.
Đối với các loại hàng: Vàng, bạc, đá quý, trang sức chỉ nhận vận chuyển đối với khách hàng hợp đồng (nhân viên báo cáo với quản lý trực tiếp).
Nhận bằng niêm phong có chữ ký niêm phong của người gửi và trả bằng niêm phong cho người nhận, ghi trên phiếu gửi hàng: “Trang sức màu vàng/bạc/vật phẩm bằng đá, không phân biệt thật giả”.
Tiền mặt: Niêm phong có chữ ký của khách hàng. Đối với ngoại tệ ghi nhận số seri của từng tờ tiền, cước phí và giá trị được tính theo tỉ giá quy đổi bán ra của Ngân hàng Vietcombank tại thời điểm nhận hàng.
Ghi nhận số seri bằng cách: Chụp ảnh và in ra, ký nhận cùng khách trên đó và bỏ cùng vào bọc gói về đầu nhận kiểm tra bàn giao theo lúc gửi.
Đối với hàng dễ vỡ, nhân viên kiểm tra tình trạng, đóng gói theo quy định. Đồng thời dán băng dính đỏ lên kiện hàng mới được giao cho phụ xe.
Đối với nhận hàng xe máy: Quay video ghi nhận tình trạng xe khi nhận hàng và sau khi bọc gói gửi video lên nhóm Zalo làm việc của bộ phận.
Tư vấn cho khách hàng hút hết xăng mang về trước khi đưa xe vào làm thủ tục gửi đi (Đảm bảo công tác phòng chống cháy nổ). Tư vấn khách báo người nhận xe mang theo xăng đi để đổ vào xe.
Tháo gương bỏ vào cốp đảm bảo tránh bể vỡ - Yêu cầu có giấy tờ xe đầy đủ (Hoặc bản phô tô công chứng trong vòng 6 tháng) + kèm theo thông tin xác nhận cá nhân (CCCD/CMT/Hộ chiếu).
Nếu không có đăng ký thì cần có giấy hẹn của CQ chức năng + kèm theo thông tin xác nhận cá nhân (CCCD/CMT/Hộ chiếu).
Đối với hàng nhận nguyên seal của nhà sản xuất, nhân viên ghi rõ lên phiếu gửi hàng: “Không kiểm tra và không chịu trách nhiệm về tình trạng hàng bên trong”.
Khi nhận hàng ghi và cho khách hàng ký xác nhận trên phiếu gửi hàng. Nhập thông tin lên hệ thống để khu vực giao nắm được thông tin khi giao hàng. (VD: Tivi – Nhận nguyên seal).
Cần chụp ảnh, quay video khi nhận hàng nguyên seal gửi lên nhóm làm việc bộ phận.
Đối với hàng khách đến gửi yêu cầu không cho khách kiểm tra hàng khi nhận hàng:
Khu vực nhận: Nhân viên nhập hệ thống lựa chọn chức năng “Không được xem hàng” trong phần “Ghi chú xem hàng”.
Khu vực giao: Trường hợp khách yêu cầu kiểm tra hàng khi nhận hàng sẽ liên hệ làm việc lại với người gửi, được sự đồng ý của người gửi mới được phép cho người nhận kiểm tra hàng. Nếu không đồng ý thì không được phép giao hàng.
Trường hợp liên hệ làm việc với người gửi và người nhận không được, báo cáo Quản lý để xử lý trao đổi lại với người gửi hoàn hàng về.
Đối với hàng niêm phong của cơ quan chức năng: Áp dụng theo quy trình nhận hàng nguyên seal.
Tem niêm phong áp dụng cho nhóm hàng giá trị, tiền, vàng bạc, trang sức, đá quý. Niêm phong ở đâu yêu cầu mở ở đó.
Chụp ảnh lại tem niêm phong gửi lên nhóm làm việc của bộ phận để lưu giữ.
Bước 5: Kiểm tra lại thông tin trên phiếu gửi, ký xác nhận, thông báo cước, giao 1 liên nhận hàng cho khách và thu tiền cước (nếu có).
Bước 6: Cảm ơn khách và chào khách.
Bước 7: Bọc gói lại hàng hóa theo quy định:
Hàng thông thường, hàng dễ vỡ, hàng chất lỏng…
Sắp xếp hàng hóa theo khu vực đã phân hàng tại VP.
Trong trường hợp thời tiết mưa, bão, khi nhận hàng xong phải bọc gói hàng bằng túi nilong/màng co ở phía ngoài để tránh bị ướt, hỏng hàng hóa.
Đối với hàng nhận tại nhà, nhân viên vận chuyển hàng về bàn giao cho bộ phận nhận hàng tại văn phòng, kiểm tra và ký xác nhận. Nhân viên VP tiếp nhận có trách nhiệm bọc gói và sắp xếp lại hàng hóa.
Bước 8: Nhập thông tin vào phần mềm, in và dán tem, đóng dấu hàng dễ vỡ, dán nhãn chiều mũi tên (nếu cần) lên kiện hàng.
Lưu ý:
Đối với hàng lô cho phép dán tem lên 1-2 kiện/đơn và có bảng kê đầy đủ kèm theo.
Thời gian toàn trình của đơn hàng tính từ thời điểm khách gửi hàng.
QUY TRÌNH TRẢ HÀNG TẠI VĂN PHÒNG & TẠI NHÀ
Bước 1: Nhân viên chào khách khi khách đến văn phòng nhận hàng/ đến nhà khách giao hàng.
Bước 2: NV xin thông tin người gửi/ người nhận đối với hàng trả tại VP; Xác nhận thông tin người nhận hàng đối với hàng giao tại nhà.
Bước 3:
Trường hợp 1: Người nhận đến văn phòng nhận hàng, nhân viên xin kiểm tra giấy tờ tùy thân như sau:
Đối với đơn hàng giá trị dưới 10 triệu: Kiểm tra tin nhắn SMS/ ZNS của hệ thống gửi cho khách thông báo đến nhận hàng cùng SĐT xác nhận đúng thì bắt đầu tiến hành trả hàng.
Đối với đơn hàng giá trị trên 10 triệu: Kiểm tra tin nhắn SMS/ ZNS của hệ thống gửi cho khách thông báo đến nhận hàng cùng SĐT + Giấy tờ tùy thân xác nhận đúng thì bắt đầu tiến hành trả hàng.
Trường hợp 2: Người nhận hộ tại văn phòng/nhận hộ tại nhà:
Nhân viên gọi điện xác nhận lại với người nhận hàng ghi trên tem về người nhận hộ. Xác nhận với khách hàng qua tin nhắn theo số điện thoại trên tem (Đối với một số trường hợp đặc biệt không xác nhận được qua tin nhắn sẽ xác nhận bằng cách ghi âm cuộc gọi).
Xác minh giấy tờ tùy thân của người nhận hộ và cho người nhận hộ ký xác nhận đúng thì bắt đầu tiến hành trả hàng.
Trường hợp 3: Khách nhận hàng/người nhận hộ tại VP nhưng không đủ các điều kiện xác nhận trên, nhân viên tư vấn:
Nếu có người người quen trong công ty bảo lãnh: Yêu cầu người bão lãnh nhắn tin xác nhận qua SMS với cấp quản lý thì cho khách hàng nhận hàng.
Nếu không có người quen trong công ty bảo lãnh: Tư vấn giao hàng tại nhà cho khách hàng (tư vấn cho khách hàng cước phí giao hàng).
Nếu người nhận hộ tại nhà không đủ các điều kiện xác nhận thì xin phép khách hàng sẽ giao/trả hàng lại sau khi xác nhận đầy đủ các điều kiện trên.
Bước 4: Kiểm tra tình trạng hàng trước khi trả/ giao cho khách:
Nhân viên thông báo cước phí cho khách trước khi cho khách kiểm tra hàng.
Nhân viên tư vấn khách kiểm tra tình trạng hàng trước khi nhận hàng:
Hàng bị hỏng, bị sai, thiếu: Nhân viên xin lỗi khách, báo cáo quản lý và lập biên bản với khách hàng hẹn thời gian giải quyết.
Khách không muốn kiểm tra hàng: Nhân viên tư vấn cho khách “Anh/chị thông cảm, nếu không kiểm tra thì các khiếu nại sau khi nhận hàng công ty sẽ không chịu trách nhiệm về hàng hóa bị hỏng ạ !”. Yêu cầu khách ký nhận và ghi rõ: “Tôi không kiểm tra hàng và không khiếu nại”.
Đối với hàng nguyên seal của nhà sản xuất, hàng niêm phong của cơ quan chức năng:
Trả hàng nguyên seal/nguyên niêm phong. Quay lại video khi trả hàng cho khách gửi lên nhóm làm việc của bộ phận.
Trường hợp bị mất seal, mất niêm phong yêu cầu phải mở ra để kiểm tra xác nhận tình trạng hàng khi giao.
Bước 5: Bê hàng, hỗ trợ buộc hàng cho khách (Văn phòng).
Đối với hàng giao tại nhà:
Chỉ giao tại sảnh đối với tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại. Nếu khách hàng là phụ nữ mang thai, người già, trẻ nhỏ thì nhân viên hỗ trợ giao lên tầng cho khách.
Đối với khoa truyền nhiễm, khoa nhiệt đới tại các bệnh viện: Chỉ giao tại sảnh bệnh viện.
Bước 6: Cảm ơn, chào khách. Kết thúc quy trình.
Lưu ý:
Khi trả hàng, nhận hàng bằng hình thức nào thì trả hàng bằng hình thức đó, căn cứ vào phiếu gửi hàng để trả hàng (Hàng nhận bằng số lượng thì trả hàng bằng số lượng, hàng nhận bằng kg thì trả hàng bằng kg...).
Các loại giấy tờ tùy thân của khách hàng đến nhận hàng bao gồm: CMND, Hộ chiếu, Giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp có các trường dán ảnh, các loại thẻ ngành có dán ảnh và còn thời hạn cấp, thẻ sinh viên còn thời hạn cấp, giấy giới thiệu của các tổ chức có pháp nhân cấp.
Trường hợp khách hàng người nhận khi nhận hàng có ý kiến về tiền cước không đồng ý trả hoặc chỉ trả một phần cước của đơn hàng. Yêu cầu nhân viên không giao hàng cho khách và báo cáo lại Quản lý để xử lý.
QUY TRÌNH GIAO/ NHẬN HÀNG TỪ ĐỐI TÁC/ PHỤ XE/ LÁI XE
Bước 1: Tiếp nhận/ bàn giao bảng kê với Đối tác/ phụ xe/ lái xe.
Bước 2: Cùng đối tác/ phụ xe/ lái xe kiểm đếm số lượng theo bảng kê, tình trạng bên ngoài của kiện hàng.
Hàng bị mất niêm phong, ướt, rách, móp méo… Cùng đối tác/ phụ xe/ lái xe kiểm tra tình trạng bên trong của kiện hàng:
Nếu hàng hóa bình thường, đóng gói lại và tiếp tục quá trình nhận/ giao hàng.
Nếu hàng bị hỏng lập biên bản, báo cáo quản lý.
Bước 3: Đối chiếu số lượng hàng đã kiểm đếm với bảng kê/ biên bản bàn giao, yêu cầu đối tác/ phụ xe/ lái xe ký xác nhận trên bảng kê/ biên bản bàn giao.
Hàng đủ số lượng, không sai, hỏng.
Hàng thiếu, sai, hỏng, biến dạng…ghi rõ tình trạng kèm theo biên bản nộp lại cho Quản lý.
Bước 4: Phân hàng theo điểm đến (trong trường hợp hàng đến nhiều văn phòng).
Bước 5: Vận chuyển hàng hóa về văn phòng/ kho, bàn giao cho lái xe trung chuyển/ bộ phận kiểm soát hàng tại văn phòng/ kho, ký nhận, nhập kho/ bàn giao hàng.
Bước 6: Kết thúc.
Lưu ý:
Đối với nhóm hàng giá trị (Điện thoại, Ipad, đồng hồ, máy tính...), tiền, vàng, trang sức, đá quý nhận/bàn giao riêng và bàn giao tận tay còn nguyên niêm phong.
Trước khi nhận (bao gồm cả nhận hàng hoàn trả)/ bàn giao hàng phải mở ra kiểm đếm đầy đủ có sự chứng kiến của hai bên. Ghi cụ thể, chính xác thông tin IMEI, số seri của thiết bị (Trong trường hợp hàng không lên nguồn ghi rõ tình trạng, số lượng vào bảng kê, tạm dừng việc nhận hàng và báo ngay cho quản lý trực tiếp).
Đối với nhóm hàng giá trị cao, tiền, vàng bạc, trang sức, đá quý trước khi nhận phải kiểm tra niêm phong theo quy định.
Khi đã ký nhận vào bảng kê nhận hàng, người nhận hàng phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với mọi hàng hóa có trong bảng kê mình ký nhận.
Trong trường hợp nhân viên bên giao hoặc bên nhận hàng từ chối nhận hàng hoặc giao hàng trong bất kỳ điều kiện nào cũng phải báo cáo ngay cho Quản lý để giải quyết.
QUY TRÌNH SẮP XẾP HÀNG LÊN XE
Bước 1: Phân loại hàng theo kích thước, trọng lượng, chủng loại, hình dạng bên ngoài
Bước 2: Xếp hàng lên xe theo nguyên tắc:
Chọn các kiện hàng có hình dạng khối vuông, kết cấu chắc chắn và không phải là hàng dễ vỡ để xếp phía dưới. Sắp xếp hàng theo trình tự kiện phía trên phải nhẹ hơn kiện phía dưới.
Các kiện hàng phải sắp xếp sát vào nhau, không để xê dịch trong quá trình vận chuyển.
Xếp hàng đúng chiều với các kiện hàng có ký hiệu nhận biết. Hàng chất lỏng phải xếp đúng chiều.
Các mặt hàng như bếp từ, tivi, ảnh phải để đứng dọc và áp sát vào thùng xe.
Đối với các đơn hàng sử dụng dịch vụ đóng gỗ nhưng khách gửi hàng ở văn phòng không có dụng cụ đóng gỗ thì yêu cầu quá trình trung chuyển đơn hàng về khu vực đóng gỗ phải được chèn/lót đảm bảo không gây hư hỏng.
Phân loại hàng cho các khu vực/hàng đặc thù xuống các địa điểm khác nhau đã quy định. Tránh tình trạng lẫn lộn mất nhiều thời gian khi xuống hàng.
Đối với hàng xe máy: Phải dùng gỗ, vật cứng để lót chân chống (tránh trường hợp bị lọt chân xuống sạp gãy chân chống). Các xe phải xếp sát vào nhau, giữa các xe phải chèn tấm lót tấm cao su xốp để hạn chế va đập, hư hỏng trong quá trình xe di chuyển.
Đối với các đơn hàng có giá trị trên 50,000,000 đ yêu cầu các khu vực lưu ý khi chất xếp bàn giao riêng cho lái/phụ xe. Giảm thiểu tối đa việc hư hỏng/thất lạc.
Bước 3: Kết thúc.
Lưu ý: Sau khi xếp hàng yêu cầu phải chụp ảnh chất xếp hàng. Gửi lên nhóm zalo làm việc chung của bộ phận để lưu giữ lại hình ảnh chất xếp để sử dụng khi có sự cố về đổ, vỡ hư hỏng hàng hóa.
QUY TRÌNH GỌI ĐIỆN THÔNG BÁO KHÁCH RA NHẬN HÀNG
Bước 1: Kiểm tra thông tin hàng đến, gọi điện thông báo cho người nhận.
Không liên lạc được với người nhận (Yêu cầu gọi tối thiểu 3 cuộc gọi)
Gọi lại người gửi thông báo nhờ người gửi liên lạc giúp.
Cuối ca làm việc gọi lại cho người nhận và người gửi (nếu chưa liên lạc được với người nhận).
Báo cáo quản lý đối với trường hợp hàng dễ hỏng và xin ý kiến chỉ đạo.
Không liên lạc được với cả người gửi và người nhận:
Báo quản lý để xác nhận lại.
Cuối ca làm việc gọi lại cho người nhận và người gửi.
Bước 2: Liên lạc được mời khách ra văn phòng nhận hàng, tư vấn dịch vụ giao hàng tại nhà (có thu phí).
Khách sử dụng dịch vụ giao hàng tại nhà
Tư vấn cước, phụ phí giao hàng (nếu có), xin địa chỉ, hẹn khoảng thời gian giao, bàn giao cho bộ phận giao hàng.
Khách không sử dụng dịch vụ giao hàng tại nhà
Tư vấn khách mang theo giấy tờ tùy thân ra văn phòng để nhận hàng.
Khách yêu cầu chuyển tiếp người nhận:
Đối với chuyển tiếp nội khu vực: Tư vấn cho khách theo cung thời gian có thể hỗ trợ được cho khách theo tuyến/chuyến xe Văn Minh và sẽ tính cước miễn phí.
[*] Trường hợp khách cần gấp sẽ phối hợp hỗ trợ gửi xe ngoài theo yêu cầu của khách và khách chịu chi phí gửi xe ngoài.
Đối với chuyển tiếp ngoại khu vực/ngoại tỉnh: Tư vấn cho khách theo cung thời gian theo tuyến/chuyến xe Văn Minh và tính cước theo quy định.
[*] Trường hợp khách cần gấp sẽ phối hợp hỗ trợ gửi xe ngoài theo yêu cầu của khách và khách chịu chi phí gửi xe ngoài.
Bước 3: Kết thúc.
Lưu ý:
Trường hợp khách cần gấp thì tư vấn cho khách lên văn phòng để nhận sớm.
Trường hợp khách yêu cầu giao gấp do người gửi đã kê khai lên bưu gửi nhưng nhân viên không nhập địa chỉ thì phải báo quản lý để giải quyết cho khách.
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ GHEPHANG.COM
Số 117 Phan Đình Phùng, Phường Cửa Nam, TP. Vinh
Hotline: 0377888678
info@ghephang.com